Số người truy cập: 5634335
Đang online: 11
|
TT
|
TIÊU CHÍ
|
THÔNG TIN CHI TIẾT
|
1
|
Bản đồ
|
1.1. Bản đồ Hành chính
1.2. Bản đồ giao thông
1.3. Bản đồ KKT, KCN, KCNC
|
2
|
Vị trí địa lý - Địa hình
|
2.1. Vị trí chiến lược:
- Khánh Hòa ở vị trí trung tâm các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, phía Bắc giáp với tỉnh Phú Yên, tỉnh Đắk Lắk về hướng Tây Bắc, tỉnh Lâm Đồng về hướng Tây Nam, tỉnh Ninh Thuận về hướng Nam và Biển Đông về hướng Đông; có bờ biển dài với nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, nhiều đảo lớn nhỏ và vùng biển rộng lớn. Đặc biệt, Khánh Hòa có Trường Sa là huyện đảo, nơi có vị trí kinh tế, an ninh quốc phòng trọng yếu.
- Nằm ở giữa hai thành phố lớn là thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, Khánh Hòa có lợi thế lớn trong giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và thu hút vốn đầu tư, chất xám nguồn nhân lực.
- Tỉnh Khánh Hòa nằm ở vị trí thuận tiện về giao thông đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không (đường sắt và Quốc lộ 1A xuyên suốt chiều dài của tỉnh; Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh cách tp Nha Trang 35km, là cảng có hiệu suất vận chuyển hành khách cao chỉ sau Sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài Hà Nội; đường biển của Khánh Hòa – Việt Nam gần với tuyến hàng hải quốc tế nên rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển).
2.2. Khoảng cách tới các trung tâm, thành phố lớn:
- Tỉnh Khánh Hòa cách thủ đô Hà Nội 1.280km về phía Bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh 448km về phía Nam.
2.3. Địa hình:
- Khánh Hòa là một tỉnh nằm sát dãy núi Trường Sơn, đa số diện tích là núi non, miền đồng bằng rất hẹp, chỉ khoảng 400 km², chiếm chưa đến 1/10 diện tích toàn tỉnh. Miền đồng bằng lại bị chia thành từng ô, cách ngăn bởi những dãy núi ăn ra biển. Núi ở Khánh Hòa tuy hiếm những đỉnh cao chót vót, phần lớn chỉ trên dưới một ngàn mét nhưng gắn với dãy Trường Sơn, lại là phần cuối phía cực Nam nên địa hình núi khá đa dạng. Đỉnh núi cao nhất là đỉnh Hòn Giao (2.062m) thuộc địa phận huyện Khánh Vĩnh. Các đồng bằng lớn ở Khánh Hòa gồm có đồng bằng Nha Trang, Diên Khánh nằm ở hai bên sông Cái với diện tích khoảng 135 km²; đồng bằng Ninh Hòa do sông Dinh bồi đắp, có diện tích 100 km². Ngoài ra, Khánh Hòa còn có hai vùng đồng bằng hẹp là đồng bằng Vạn Ninh và đồng bằng Cam Ranh ở ven biển, cùng với lượng diện tích canh tác nhỏ ở vùng thung lũng của hai huyện miền núi Khánh Sơn và Khánh Vĩnh.
- Khánh Hòa là một trong những tỉnh có đường bờ biển đẹp của Việt Nam. Đường bờ biển kéo dài từ xã Đại Lãnh tới cuối vịnh Cam Ranh, có độ dài khoảng 385 km tính theo mép nước với nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, cùng khoảng 200 đảo lớn, nhỏ ven bờ. Khánh Hòa có sáu đầm và vịnh lớn là: vịnh Vân Phong, Nha Trang, Cam Ranh, Hòn Khói, đầm Nha Phu, Đại Lãnh. Trong đó, nổi bật nhất Vịnh Cam Ranh với chiều dài 16 km, chiều rộng 32 km, thông với biển thông qua eo biển rộng 1,6 km, có độ sâu từ 18 - 20m và thường được xem là cảng biển có điều kiện tự nhiên tốt nhất Đông Nam Á.
|
3
|
Diện tích
|
3.1. Diện tích toàn tỉnh: 521.765 ha
3.2. Diện tích đất liền: 509.850 ha
3.3. Diện tích mặt nước: 11.915 ha
3.4. Diện tích đất nông, lâm, ngư nghiệp: 326.241 ha
3.5. Diện tích đất công nghiệp, thương mại, dịch vụ: 99.012 ha
|
4
|
Khí hậu
|
4.1. Đặc điểm chung: nhiệt đới gió mùa, ôn hòa ít bão lụt và thiên tai, nhiệt độ bình quân hàng năm 26,50C, mùa nắng kéo dài từ tháng 1 đến tháng 9 và tháng 12, mùa mưa từ tháng 10 đến tháng 11;
4.2. Nhiệt độ (trung bình hàng năm): 26.50 C
4.3. Độ ẩm (trung bình hàng năm): 78%
4.4. Lượng mưa (trung bình hàng năm): 1.030 mm
4.4. Các mùa trong năm: 2 mùa
|
5
|
Tình hình kinh tế
|
5.1. GDP: 14,691 tỷ đồng
5.2. Tốc độ tăng trưởng GDP: 5,55%
5.3. GDP bình quân đầu người: 2.329 USD/ người
5.4. Cơ cấu kinh tế:
+ Công nghiệp - Xây dựng (%): 39,72
+ Thương mại - Dịch vụ (%): 49,25
+ Nông lâm thủy sản (%): 11,03
5.5. Kim ngạch (giá trị) xuất – nhập khẩu:
+ Xuất khẩu: 1.070 triệu USD
+ Nhập khẩu: 654 triệu USD
5.6. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI): 16
5.7. Đầu tư trong nước:
+ Số lượng doanh nghiệp:
+ Số lượng dự án: 441 dự án
+ Tổng vốn đầu tư đăng ký: 136.240 tỷ đồng
5.8. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI):
+ Số lượng doanh nghiệp: 89
+ Số lượng dự án: 89
+ Tổng vốn đầu tư đăng ký: 2.281 triệu USD
|
6
|
Cơ sở hạ tầng
|
6.1. Sân bay: Sân bay Quốc tế Cam Ranh.
6.2. Cảng biển, cảng sông:
- 04 cảng biển: Cảng Ba ngòi, Cảng Nha Trang, Cảng Vân Phong, Cảng Hòn Khói.
- 06 cảng cá, bến cá: Cảng Hòn Rớ, Cảng Vĩnh Trường, cảng Đá Bạc, Cảng Vĩnh Lương, Cảng Đại Lãnh, Cảng Cam Bình.
6.3. Hệ thống cấp điện: Khánh Hòa sử dụng nguồn điện của mạng quốc gia 220KV, toàn tỉnh đã phủ điện 100% đến các xã do Công ty CP Điện lực Khánh Hòa quản lý.
6.4. Hệ thống cấp nước: từ mạng lưới cấp nước của tỉnh.
6.5. Hệ thống xử lý chất (nước) thải:
- Bãi chôn lấp hợp vệ sinh Lương Hòa, thành phố Nha Trang
- Bãi chôn lấp hợp vệ sinh Cam Thịnh Đông, thành phố Cam Ranh
- Bãi rác Hòn Rọ, xã Ninh An, thị xã Ninh Hòa
- Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt phía Nam thành phố Nha Trang có công suất xử lý 40.000m3/ngày đêm.
6.6. Giao thông vận tải:
+ Đường bộ: Quốc lộ 1A, QL26B, Hầm đèo Cả
+ Đường sắt: đường sắt Bắc – Nam
6.7. Bưu chính viễn thông: toàn tỉnh có 103/105 xã có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
6.8. KKT, KCN, KCNC trên địa bàn:
+ Khu kinh tế (KKT): KKT Vân Phong (150.000 ha)
+ Khu/ Cụm công nghiệp (KCN) – Tỷ lệ lấp đầy:
- Đang đi vào hoạt động: KCN Suối Dầu (79%), KCN Ninh Thủy (28%), CCN Đắc Lộc (100%), CCN Diên Phú (100%),
- Đang thực hiện các thủ tục đầu tư và xây dựng: CNN Sông Cầu và CCN Trảng É, CCN Cam Ranh.
- Kêu gọi đầu tư: KCN Nam Cam Ranh, Khu phức hợp công nghiệp Ninh Hải
+ Khu công nghệ cao (KCNC): chưa có
|
7
|
Nguồn tài nguyên
|
7.1. Tài nguyên rừng: rừng hiện có của tỉnh là 186,5 nghìn ha.
7.2. Tài nguyên biển, mặt nước: Trữ lượng hải sản thuộc vùng biển Khánh Hòa ước khoảng 150 nghìn tấn
7.3. Tài nguyên khoáng sản: than bùn, môlíp đen, cao lanh, sét, vàng sa khoáng, nước khoáng, sét chịu lửa, cát, san hô, đá granite
7.4. Tài nguyên du lịch: du lịch nghỉ dưỡng, du lịch săn bắn, du lịch bơi lặn, du lịch leo núi, du lịch sưu khảo, du lịch hội nghị - hội thảo, du lịch bơi - đua thuyền, nhất là du lịch biển đảo.
7.5. Tài nguyên khác: Yến sào, trầm hương.
|
8
|
Nguồn nhân lực
|
8.1. Dân số toàn tỉnh: 1.197.000 người
8.2. Số lượng trong độ tuổi lao động (dưới 35 tuổi): chưa thống kê.
8.3. Lao động đã qua đào tạo: 345.560 người
8.4 Lao động phổ thông: 413.390 người
|
9
|
Hệ thống giáo dục - đào tạo
|
9.1. Trường, cơ sở đào tạo đại học: (06 trường) Trường Đại học Nha Trang, Trường ĐH Thái Bình Dương, Trường ĐH Tôn Đức Thắng (cơ sở Nha Trang); Trường ĐH Thông tin liên lạc; Học viện Hải quân; Trường Sĩ quan Không quân.
9.2. Trường, cơ sở đào tạo cao đẳng: (08 trường) Trường CĐ Sư phạm Nha Trang, Trường CĐ Văn hóa nghệ thuật và du lịch Nha Trang, Trường CĐ Y tế Khánh Hòa; Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang; Trường Cao đẳng nghề Nha Trang; Trường Cao đẳng nghề Du lịch Nha Trang; Trường Cao đẳng nghề quốc tế Nam Việt; Trường Cao đẳng Nghề Việt Mỹ
9.3. Trường trung học chuyên nghiệp: (9 trường) Trường Trung cấp Kinh tế Khánh Hòa, và các Trường Trung cấp Nghề Nha Trang, Ninh Hòa, Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Ranh, Cam Lâm, Diên Khánh, Khánh Vĩnh, Khánh Sơn.
9.4. Cơ sở, trung tâm dạy nghề: 16
9.5. Các ngành nghề đào tạo chính: Quản trị kinh doanh, kế toán tài chính, công nghệ thông tin, nuôi trồng thủy sản, quản trị du lịch, ….
|
10
|
Dịch vụ hỗ trợ
|
10.1. Logistic và vận tải: Hợp tác xã vận tải, DNTN Vận tải Vĩnh Nguyên, Công ty CP Logistics Tân Thế Giới Vinashin, …..
10.2. Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm: 34 ngân hàng. Các ngân hàng thương mại, hệ thống thu đổi ngoại tệ, hệ thống rút tiền tự động đáp ưng nhu cầu của người dùng.
10.3. Tư vấn - Kiểm toán: 3 công ty.
- Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đầu tư tài chính Châu Á tại Nha Trang (229/1A Lê Hồng Phong, Phước Hải, NT)
- Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán FAC tại Nha Trang (62 Trần Nhật Duật, NT)
- Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C tại Nha Trang (18 Trần Khánh Dư, NT)
10.4. Hải quan: Cục Hải quan Khánh Hòa.
10.5. Y tế (bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh): 168
- Bệnh viện: 13; Phòng khám:14; Nhà hộ sinh: 01; Trạm y tế hộ sinh xã, phường: 140.
10.6. Du lịch - Đi lại - Lưu trú (khách sạn, nhà hàng):
Khách sạn: 572 (KS 5 sao: 08, KS 4 sao: 09, KS 3 sao: 42); Buồng/ Phòng: 12.722
- Các khu nghỉ dưỡng: Vinpearl land, Hòn Tằm Resort, Amiana Resort, Mia Resort, Havana Hotel, Itercontinetial Hotel, I-Resort…
- Các khu vui chơi, giải trí: tắm bùn Trăm Trứng, YangBay, Hoàn Cầu, …
|
11
|
Định hướng thu hút đầu tư
|
11.1. Địa bàn, lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích:
- Khu kinh tế Vân Phong – Vùng động lực phía Bắc của tỉnh:
Thực hiện cơ chế chính sách Đặc khu kinh tế, tập trung phát triển ngành công nghiệp – dịch vụ gắn với biển, các ngành công nghiệp phụ trợ, du lịch mang tính chất nghỉ mát, vui chơi.
- Thành phố Nha Trang và phụ cận – Vùng động lực khu vực trung tâm của tỉnh Khánh Hòa:
Phát triển Nha Trang thành trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng, quốc gia. Hình thành các trung tâm tài chính - ngân hàng, công nghệ thông tin, mạng lưới các siêu thị, trung tâm dịch vụ tổng hợp; dịch vụ thông tin, tư vấn kỹ thuật-thị trường, dịch vụ khách sạn cao cấp, nhà hàng ẩm thực, dịch vụ hàng không quốc tế, vận tải biển, du lịch v.v. Thu hút đầu tư vào phát triển lĩnh vực nghiên cứu khoa học-công nghệ, đào tạo cao đẳng và đại học, đào tạo nghề, phát huy vai trò trung tâm đào tạo của vùng Duyên hải Nam Trung bộ.
- Thành phố Cam Ranh và vùng phụ cận – Vùng động lực phía Nam của tỉnh.
Tập trung phát triển các loại hình dịch vụ cao cấp, chất lượng cao, phát triển dịch vụ vận tải biển, vận tải hàng không; Thu hút các ngành công nghiệp đóng mới, sửa chữa tàu thuyền, công nghiệp phụ trợ cảng, sản xuất điện sạch, chế biến thủy sản xuất khẩu, chế biến nông sản thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp may mặc, giầy da ...
- Huyện Trường Sa – phát huy tiềm năng biển đảo.
Kết hợp với việc bảo đảm an ninh quốc phòng, tập trung đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội, trong đó mở rộng du lịch biển đảo tại Trường Sa, để Điểm du lịch Trường Sa trở thành Khu du lịch và Điểm du lịch quốc gia vào năm 2020.
11.2. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư: kèm file
|
12
|
Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
|
12.1. Đối với các dự án ngoài KKT, KCN, KCNC: Theo quy định của Trung ương.
- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: Vạn Ninh, Diên Khánh, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh.
- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh.
12.2. Đối với các dự án trong KKT, KCN, KCNC:
Trong KKT:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới được áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế, được miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế.
+ Doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất nếu đáp ứng một trong 3 tiêu chí quy đinh tại khoản 5 điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP sẽ được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do mở rộng mang lại.
- Thuế Nhập khẩu:
+ Miễn thuế nhập khẩu 5 năm từ ngày bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư quy định tại Nghị định số 87/2010/NĐ-CP.
+ Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư theo danh mục quy định tại Nghị định số 87/2010/NĐ-CP.
- Thuế thu nhập cá nhân: giảm 50% thuế thu nhập đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế làm việc tại Khu kinh tế.
- Tiền thuê đất, mặt nước (Nghị định 46/2014/NĐ-CP)
+ Dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong suốt thời gia hoạt động của dự án.
+ Dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 15 năm.
+ Dự án đầu tư không thuộc hai đối tượng trên được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 11 năm.
- Và các ưu đãi khác theo quy định pháp luật.
Trong KCN:
- Thuế TNDN:
+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới được áp dụng thuế suất 17% trong 10 năm được tính liên tiếp từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế, được miễn 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 4 năm tiếp theo kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế.
+ Doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất nếu đáp ứng một trong 3 tiêu chí quy đinh tại khoản 5 điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP sẽ được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do mở rộng mang lại.
- Thuế Nhập khẩu:
+ Miễn thuế nhập khẩu 5 năm từ ngày bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 87/2010/NĐ-CP từ các dự án và các mặt hàng được quy định tại Nghị định số 87/2010/NĐ-CP.
+ Được miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư theo danh mục quy định tại Nghị định số 87/2010/NĐ-CP
- Và các ưu đãi khác theo quy định pháp luật.
|
13
|
Thủ tục đầu tư
|
Theo Luật Đầu tư 2014
|
14
|
Chi phí đầu tư (tham khảo)
|
14.1. Giá điện:
+ Đối với sản xuất: 1.388 đồng/kwh
+ Đối với kinh doanh - dịch vụ: 2.125 đồng/kwh
+ Đối với sinh hoạt: 1.484 đồng/kwh
14.2. Giá nước:
+ Đối với sản xuất: 8.900 đồng/m3
+ Đối với kinh doanh - dịch vụ: 10.500 đồng/m3
+ Đối với sinh hoạt: 4.600 đồng/m3
14.3. Giá gas và giá than:
+ Giá gas: 275.000 đồng/bình 12kg
+ Giá than: 1.325.000 – 3.998.000 đồng/tấn
14.4. Giá thuê văn phòng, mặt bằng, nhà xưởng: Theo thỏa thuận
14.5. Giá thuê nhà, căn hộ cho người nước ngoài: Theo thỏa thuận.
14.6. Chi phí xây dựng (nhà xưởng tiêu chuẩn): Tham khảo tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2015
14.7. Chi phí lao động:
+ Lao động phổ thông: từ 2.200.000 đồng/tháng
+ Lao động kỹ thuật: từ 4.000.000 đồng/tháng
+ Lao động quản lý: từ 6.000.000 đồng/tháng
+ Chi phí làm thêm giờ: ít nhất là 150%, 200% hoặc 300% tiền công áp dụng cho giờ làm việc bình thường (theo Bộ Luật Lao động)
+ Bảo hiểm xã hội: 26% (NLĐ 8%, đơn vị 18%).
+ Bảo hiểm y tế: 4,5% (NLĐ 1,5%, đơn vị 3,0%)
+ Bảo hiểm thất nghiệp: 2,0% (NLĐ 1,0%, đơn vị 1,0%)
14.8. Chi phí vận tải: đính kèm
14.9. Chi phí xử lý chất (nước) thải:
* Phí bảo vệ môi trường:
- Đối với nước thải:
+ TP Nha Trang: 8% giá bán của 1m3 nước sạch.
+ Huyện, thị xã, thành phố còn lại: 6% giá bán của 1m3 nước sạch.
14.10. Chi phí hải quan:
- Lệ phí làm thủ tục hải quan theo quy định là 20.000 đ/tờ khai
- Lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh Việt Nam là 200.000 đ/tờ khai.
14.11 Chi phí lệ phí khác:
- Cấp mới, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/lần cấp
- Cấp mới, cấp lại nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 50.000 đồng/lần cấp.
- Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần cấp
|
15
|
Đầu mối liên hệ
|
15.1. Dự án trong KKT, KCN, KCNC:
+ BQL Khu kinh tế Vân Phong:
Đ/c: 04-06 Lê Thành Phương, Nha Trang, Khánh Hòa.
Website: http://www.vanphong.khanhhoa.gov.vn
Email: bqlvp@khanhhoa.gov.vn
Tel: (84.58)3560588/Fax: (84.58)3560494.
Hoặc C. Hà – Phòng Đầu tư: 0914.200.109
15.2. Dự án ngoài KKT, KCN, KCNC:
+ Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp
Địa chỉ: 61 Yersin, Nha Trang, Khánh Hòa
Website: http://www.khanhhoainvest.gov.vn
Email: bipckhanhhoa@gmail.com
Tel:058.3819886/3819887, Fax: 058.3819887
hoặc C. Nga – Bộ phận Xúc tiến đầu tư: 0914.413.728
|
CÁC TIN KHÁC
|
|
|
|
|
|